- Chiều ngày 30/7, Trung tướng Phan Văn Giang, Tổng Tham mưu trưởng, Thứ trưởng Bộ Quốc phòng, Trưởng ban Tuyển sinh quân sự Bộ Quốc phòng đã ký quyêt định số 22/QĐ-TSQS quy định điểm chuẩn tuyển sinh đại học, cao đẳng quân sự vào các học viện, trường trong Quân đội năm 2017.

Điểm chuẩn của 18 trường quân đội như sau: 

Tên trường/Đối tượng

Tổ hợp

Điểm trúng tuyển

Ghi chú

 1. HỌC VIỆN KỸ THUẬT QUÂN SỰ

 

Thí sinh Nam miền Bắc

A00,
A01

27.50

Thí sinh mức 27,50 điểm:
Tiêu chí phụ 1: Điểm môn Toán  ≥ 9,40.
Tiêu chí phụ 2: Điểm môn Lý  ≥ 9,50.

Thí sinh Nam miền Nam

25.25

Thí sinh mức 25,25 điểm:
Điểm môn Toán  ≥ 8,20.

Thí sinh Nữ miền Bắc

30.00

 

Thí sinh Nữ miền Nam

28.75

Thí sinh mức 28,75 điểm:
Điểm môn Toán  ≥ 9,60.

 2. HỌC VIỆN QUÂN Y

 

Tổ hợp A00

 

 

 

Thí sinh Nam miền Bắc

A00

29.00

Thí sinh mức 29,00 điểm:
Tiêu chí phụ 1: Điểm môn Toán  ≥ 9,60.
Tiêu chí phụ 2: Điểm môn Lý  ≥ 9,00.
Tiêu chí phụ 3: Điểm môn Hóa  ≥ 9,50.

Thí sinh Nam miền Nam

27.25

Thí sinh mức 27,25 điểm:
Tiêu chí phụ 1: Điểm môn Toán  ≥ 8,80.
Tiêu chí phụ 2: Điểm môn Lý  ≥ 8,75.

Thí sinh Nữ miền Bắc

29.50

 

Thí sinh Nữ miền Nam

30.00

 

Tổ hợp B00

 

 

 

Thí sinh Nam miền Bắc

B00

27.75

Thí sinh mức 27,75 điểm:
Điểm môn Sinh  ≥ 9,50.

Thí sinh Nam miền Nam

27.00

Thí sinh mức 27,00 điểm:
Điểm môn Sinh  ≥ 9,00.

Thí sinh Nữ miền Bắc

30.00

 

Thí sinh Nữ miền Nam

29.00

Thí sinh mức 29,00 điểm:
Điểm môn Sinh  ≥ 9,00.

 3. HỌC VIỆN KHOA HỌC QUÂN SỰ

 

a) Ngành Ngôn ngữ Anh

 

 

 

Thí sinh Nam miền Bắc

D01

25.00

Thí sinh mức 25,00 điểm:
Điểm môn Tiếng Anh  ≥ 9,60.

Thí sinh Nam miền Nam

23.25

 

Thí sinh nữ

29.00

 

b) Ngành Ngôn ngữ Nga

 

 

 

Xét tiếng Anh

 

 

 

Thí sinh Nam miền Bắc

D01

18.25

 

Thí sinh nữ

25.75

 

Xét tiếng Nga

 

 

 

Thí sinh Nam miền Bắc

D02

19.50

 

Thí sinh nữ

27.50

 

c) Ngành Ngôn ngữ Trung Quốc

 

 

 

Xét tiếng Anh

 

 

 

Thí sinh Nam miền Bắc

D01

18.75

 

Thí sinh Nam miền Nam

17.75

 

Thí sinh nữ

27.75

 

Xét tiếng Trung

 

 

 

Thí sinh Nam miền Bắc

D04

23.75

 

Thí sinh nữ

27.25

 

d) Ngành Quan hệ Quốc tế

 

 

 

Thí sinh Nam miền Bắc

D01

18.00

 

Thí sinh nữ

26.25

 

đ) Ngành Trinh sát Kỹ thuật

 

 

 

Nam miền Bắc

A00,
A01

25.50

 

Nam miền Nam

25.50

 

 4. HỌC VIỆN BIÊN PHÒNG

 

a) Ngành Biên phòng

 

 

 

Tổ hợp C00

 

 

 

Thí sinh Nam miền Bắc

C00

28.50

Thí sinh mức 28,50 điểm:
Điểm môn Văn  ≥ 7,50.

Thí sinh Nam Quân khu 4
(Quảng Trị và TT-Huế)

27.25

 

Thí sinh Nam Quân khu 5

26.75

Thí sinh mức 26,75 điểm:
Điểm môn Văn  ≥ 7,00.

Thí sinh Nam Quân khu 7

25.75

Thí sinh mức 25,75 điểm:
Điểm môn Văn  ≥ 7,00.

Thí sinh Nam Quân khu 9

C00

26.50

Thí sinh mức 26,50 điểm:
Điểm môn Văn  ≥ 5,50.

Tổ hợp A01

 

 

 

Thí sinh Nam miền Bắc

A01

24.50

 

Thí sinh Nam Quân khu 5

23.00

 

Thí sinh Nam Quân khu 7

23.25

 

Thí sinh Nam Quân khu 9

19.00

 

b) Ngành Luật

 

 

 

Tổ hợp C00

 

 

 

Thí sinh Nam miền Bắc

C00

28.25

Thí sinh mức 28,25 điểm:
Điểm môn Văn  ≥ 8,00.

Thí sinh Nam Quân khu 4
(Quảng Trị và TT-Huế)

27.00

Thí sinh mức 27,00 điểm:
Điểm môn Văn  ≥ 7,00.

Thí sinh Nam Quân khu 5

26.50

Thí sinh mức 26,50 điểm:
Điểm môn Văn  ≥ 7,50.

Thí sinh Nam Quân khu 7

25.50

Thí sinh mức 25,50 điểm:
Điểm môn Văn  ≥ 7,25.

Thí sinh Nam Quân khu 9

25.75

Thí sinh mức 25,75 điểm:
Tiêu chí phụ 1: Điểm môn Văn  ≥ 7,00.
Tiêu chí phụ 2: Điểm môn Sử  ≥ 9,00.

Tổ hợp A01

 

 

 

Thí sinh Nam miền Bắc

A01

24.25

Thí sinh mức 24,25 điểm:
Điểm môn Toán  ≥ 7,80.

Thí sính Nam Quân khu 5

22.75

 

Thí sinh Nam Quân khu 7

22.50

Thí sinh mức 22,50 điểm:
Điểm môn Toán  ≥ 8,60.

Thí sinh Nam Quân khu 9

18.50

 

 5. HỌC VIỆN HẬU CẦN

 

Thí sinh Nam miền Bắc

A00,
A01

26.25

Thí sinh mức 26,25 điểm:
Điểm môn Toán  ≥ 8,80.

Thí sinh Nam miền Nam

24.25

Thí sinh mức 24,25 điểm:
Tiêu chí phụ 1: Điểm môn Toán  ≥ 7,20.
Tiêu chí phụ 2: Điểm môn Lý  ≥ 8,25.

 6. HỌC VIỆN PHÒNG KHÔNG - KHÔNG QUÂN

 

a) Ngành Kỹ thuật hàng không

 

Thí sinh Nam miền Bắc

A00,
A01

26.75

Thí sinh mức 26,75 điểm:
Tiêu chí phụ 1: Điểm môn Toán  ≥ 9,40.
Tiêu chí phụ 2: Điểm môn Lý  ≥ 8,00.

Thí sinh Nam miền Nam

23.25

Thí sinh mức 23,25 điểm:
Điểm môn Toán  ≥ 8,20

b) Ngành Chỉ huy tham mưu PK-KQ

 

Thí sinh Nam miền Bắc

A00,
A01

25.00

Thí sinh mức 25,00 điểm:
Tiêu chí phụ 1: Điểm môn Toán  ≥ 8,40.
Tiêu chí phụ 2: Điểm môn Lý  ≥ 8,25.

Thí sinh Nam miền Nam

21.50

Thí sinh mức 21,50 điểm:
Điểm môn Toán  ≥ 7,00.

 7. HỌC VIỆN HẢI QUÂN

 

Thí sinh Nam miền Bắc

A00

25.00

 

Thí sinh Nam miền Nam

22.50

Thí sinh mức 22,50 điểm:
Điểm môn Toán  ≥ 7,20.

 8. TRƯỜNG SĨ QUAN CHÍNH TRỊ

 

Tổ hợp C00

 

 

 

Thí sinh Nam miền Bắc

C00

28.00

Thí sinh mức 28,00 điểm:
Tiêu chí phụ 1: Điểm môn Văn  ≥ 8,75.
Tiêu chí phụ 2: Điểm môn Sử  ≥ 8,75.

Thí sinh Nam miền Nam

26.50

Thí sinh mức 26,50 điểm:
Tiêu chí phụ 1: Điểm môn Văn  ≥ 7,00.
Tiêu chí phụ 2: Điểm môn Sử  ≥ 9,00.
Tiêu chí phụ 3: Điểm môn Địa  ≥ 9,50.

Tổ hợp A00

 

 

 

Thí sinh Nam miền Bắc

A00

26.50

Thí sinh mức 26,50 điểm:
Điểm môn Toán  ≥ 8,20.

Thí sinh Nam miền Nam

23.00

 

Tổ hợp D01

 

 

 

Thí sinh Nam miền Bắc

D01

20.00

 

Thí sinh Nam miền Nam

18.00

 

 9. TRƯỜNG SĨ QUAN LỤC QUÂN 1

 

Thí sinh Nam

A00,
A01

25.50

Thí sinh mức 25,50 điểm:
Tiêu chí phụ 1: Điểm môn Toán  ≥ 7,60.
Tiêu chí phụ 2: Điểm môn Lý  ≥ 8,00.

 10. TRƯỜNG SĨ QUAN LỤC QUÂN 2

 

Thí sinh Nam Quân khu 4
(Quảng Trị và TT-Huế)

A00

23.50

Thí sinh mức 23,50 điểm:
Điểm môn Toán  ≥ 8,60.

Thí sinh Nam Quân khu 5

24.00

Thí sinh mức 24,00 điểm:
Tiêu chí phụ 1: Điểm môn Toán  ≥ 7,20.
Tiêu chí phụ 2: Điểm môn Lý  ≥ 9,00.

Thí sinh Nam Quân khu 7

23.25

Thí sinh mức 23,25 điểm:
Điểm môn Toán  ≥ 7,60.

Thí sinh Nam Quân khu 9

23.75

Thí sinh mức 23,75 điểm:
Điểm môn Toán  ≥ 8,20.

 11. TRƯỜNG SĨ QUAN PHÁO BINH

 

Thí sinh Nam miền Bắc

A00

24.25

Thí sinh mức 24,25 điểm:
Điểm môn Toán  ≥ 8,80.

Thí sinh Nam miền Nam

20.25

Thí sinh mức 20,25 điểm:
Điểm môn Toán  ≥ 7,20.

 12. TRƯỜNG SĨ QUAN CÔNG BINH

 

 

 

Thí sinh Nam miền Bắc

A00,
A01

23.50

Thí sinh mức 23,50 điểm:
Điểm môn Toán  ≥ 8,00

Thí sinh Nam miền Nam

22.00

Thí sinh mức 22,00 điểm:
Tiêu chí phụ 1: Điểm môn Toán  ≥ 6,80.
Tiêu chí phụ 2: Điểm môn Lý  ≥ 6,75.
Tiêu chí phụ 3: Điểm môn Hóa (tiếng Anh) ≥ 7,00.

 13. TRƯỜNG SĨ QUAN THÔNG TIN

 

Thí sinh Nam miền Bắc

A00,
A01

24.50

Thí sinh mức 24,50 điểm:
Tiêu chí phụ 1: Điểm môn Toán  ≥ 7,80.
Tiêu chí phụ 2: Điểm môn Lý  ≥ 8,25.

Thí sinh Nam miền Nam

23.50

Thí sinh mức 23,50 điểm:
Điểm môn Toán  ≥ 7,60.

 14. TRƯỜNG SĨ QUAN KHÔNG QUÂN

 

Sĩ quan CHTM Không quân

 

Thí sinh Nam miền Bắc

A00

22.75

Thí sinh mức 22,75 điểm:
Điểm môn Toán  ≥ 8,20.

Thí sinh Nam miền Nam

19.25

 

 15. TRƯỜNG SĨ QUAN TĂNG THIẾT GIÁP

 

Thí sinh Nam miền Bắc

A00

24.50

Thí sinh mức 24,50 điểm:
Tiêu chí phụ 1: Điểm môn Toán  ≥ 8,60.
Tiêu chí phụ 2: Điểm môn Lý  ≥ 7,25.

Thí sinh Nam miền Nam

17.50

Thí sinh mức 17,50 điểm:
Tiêu chí phụ 1: Điểm môn Toán  ≥ 5,20.
Tiêu chí phụ 2: Điểm môn Lý  ≥ 5,50.
Tiêu chí phụ 3: Điểm môn Hóa  ≥ 5,75.

 16. TRƯỜNG SĨ QUAN ĐẶC CÔNG

 

Thí sinh Nam miền Bắc

A00,
A01

23.25

 

Thí sinh Nam miền Nam

21.75

Thí sinh mức 21,75 điểm:
Tiêu chí phụ 1: Điểm môn Toán  ≥ 7,20.
Tiêu chí phụ 2: Điểm môn Lý  ≥ 7,75.

 17. TRƯỜNG SĨ QUAN PHÒNG HOÁ

 

Thí sinh Nam miền Bắc

A00

23.75

Thí sinh mức 23,75 điểm:
Điểm môn Hóa  ≥ 7,75.

Thí sinh Nam miền Nam

17.50

 

 18. TRƯỜNG SĨ QUAN KỸ THUẬT QUÂN SỰ

 

Thí sinh Nam miền Bắc

A00,
A01

26.25

Thí sinh mức 26,25 điểm:
Tiêu chí phụ 1: Điểm môn Toán  ≥ 9,00.
Tiêu chí phụ 2: Điểm môn Lý  ≥ 7,75.
Tiêu chí phụ 3: Điểm môn Hóa (tiếng Anh) ≥ 8,50.

Thí sinh Nam miền Nam

25.50

Thí sinh mức 25,50 điểm:
Điểm môn Toán  ≥ 8,40.


{keywords}

Lê Huyền - Lê Văn

" />

Công bố điểm chuẩn 2017 của 18 trường quân đội

Giải trí 2025-03-08 19:06:30 7817

- Chiều ngày 30/7,ôngbốđiểmchuẩncủatrườngquânđộtin tuc 24/7 Trung tướng Phan Văn Giang, Tổng Tham mưu trưởng, Thứ trưởng Bộ Quốc phòng, Trưởng ban Tuyển sinh quân sự Bộ Quốc phòng đã ký quyêt định số 22/QĐ-TSQS quy định điểm chuẩn tuyển sinh đại học, cao đẳng quân sự vào các học viện, trường trong Quân đội năm 2017.

Điểm chuẩn của 18 trường quân đội như sau: 

Tên trường/Đối tượng

Tổ hợp

Điểm trúng tuyển

Ghi chú

 1. HỌC VIỆN KỸ THUẬT QUÂN SỰ

 

Thí sinh Nam miền Bắc

A00,
A01

27.50

Thí sinh mức 27,50 điểm:
Tiêu chí phụ 1: Điểm môn Toán  ≥ 9,40.
Tiêu chí phụ 2: Điểm môn Lý  ≥ 9,50.

Thí sinh Nam miền Nam

25.25

Thí sinh mức 25,25 điểm:
Điểm môn Toán  ≥ 8,20.

Thí sinh Nữ miền Bắc

30.00

 

Thí sinh Nữ miền Nam

28.75

Thí sinh mức 28,75 điểm:
Điểm môn Toán  ≥ 9,60.

 2. HỌC VIỆN QUÂN Y

 

Tổ hợp A00

 

 

 

Thí sinh Nam miền Bắc

A00

29.00

Thí sinh mức 29,00 điểm:
Tiêu chí phụ 1: Điểm môn Toán  ≥ 9,60.
Tiêu chí phụ 2: Điểm môn Lý  ≥ 9,00.
Tiêu chí phụ 3: Điểm môn Hóa  ≥ 9,50.

Thí sinh Nam miền Nam

27.25

Thí sinh mức 27,25 điểm:
Tiêu chí phụ 1: Điểm môn Toán  ≥ 8,80.
Tiêu chí phụ 2: Điểm môn Lý  ≥ 8,75.

Thí sinh Nữ miền Bắc

29.50

 

Thí sinh Nữ miền Nam

30.00

 

Tổ hợp B00

 

 

 

Thí sinh Nam miền Bắc

B00

27.75

Thí sinh mức 27,75 điểm:
Điểm môn Sinh  ≥ 9,50.

Thí sinh Nam miền Nam

27.00

Thí sinh mức 27,00 điểm:
Điểm môn Sinh  ≥ 9,00.

Thí sinh Nữ miền Bắc

30.00

 

Thí sinh Nữ miền Nam

29.00

Thí sinh mức 29,00 điểm:
Điểm môn Sinh  ≥ 9,00.

 3. HỌC VIỆN KHOA HỌC QUÂN SỰ

 

a) Ngành Ngôn ngữ Anh

 

 

 

Thí sinh Nam miền Bắc

D01

25.00

Thí sinh mức 25,00 điểm:
Điểm môn Tiếng Anh  ≥ 9,60.

Thí sinh Nam miền Nam

23.25

 

Thí sinh nữ

29.00

 

b) Ngành Ngôn ngữ Nga

 

 

 

Xét tiếng Anh

 

 

 

Thí sinh Nam miền Bắc

D01

18.25

 

Thí sinh nữ

25.75

 

Xét tiếng Nga

 

 

 

Thí sinh Nam miền Bắc

D02

19.50

 

Thí sinh nữ

27.50

 

c) Ngành Ngôn ngữ Trung Quốc

 

 

 

Xét tiếng Anh

 

 

 

Thí sinh Nam miền Bắc

D01

18.75

 

Thí sinh Nam miền Nam

17.75

 

Thí sinh nữ

27.75

 

Xét tiếng Trung

 

 

 

Thí sinh Nam miền Bắc

D04

23.75

 

Thí sinh nữ

27.25

 

d) Ngành Quan hệ Quốc tế

 

 

 

Thí sinh Nam miền Bắc

D01

18.00

 

Thí sinh nữ

26.25

 

đ) Ngành Trinh sát Kỹ thuật

 

 

 

Nam miền Bắc

A00,
A01

25.50

 

Nam miền Nam

25.50

 

 4. HỌC VIỆN BIÊN PHÒNG

 

a) Ngành Biên phòng

 

 

 

Tổ hợp C00

 

 

 

Thí sinh Nam miền Bắc

C00

28.50

Thí sinh mức 28,50 điểm:
Điểm môn Văn  ≥ 7,50.

Thí sinh Nam Quân khu 4
(Quảng Trị và TT-Huế)

27.25

 

Thí sinh Nam Quân khu 5

26.75

Thí sinh mức 26,75 điểm:
Điểm môn Văn  ≥ 7,00.

Thí sinh Nam Quân khu 7

25.75

Thí sinh mức 25,75 điểm:
Điểm môn Văn  ≥ 7,00.

Thí sinh Nam Quân khu 9

C00

26.50

Thí sinh mức 26,50 điểm:
Điểm môn Văn  ≥ 5,50.

Tổ hợp A01

 

 

 

Thí sinh Nam miền Bắc

A01

24.50

 

Thí sinh Nam Quân khu 5

23.00

 

Thí sinh Nam Quân khu 7

23.25

 

Thí sinh Nam Quân khu 9

19.00

 

b) Ngành Luật

 

 

 

Tổ hợp C00

 

 

 

Thí sinh Nam miền Bắc

C00

28.25

Thí sinh mức 28,25 điểm:
Điểm môn Văn  ≥ 8,00.

Thí sinh Nam Quân khu 4
(Quảng Trị và TT-Huế)

27.00

Thí sinh mức 27,00 điểm:
Điểm môn Văn  ≥ 7,00.

Thí sinh Nam Quân khu 5

26.50

Thí sinh mức 26,50 điểm:
Điểm môn Văn  ≥ 7,50.

Thí sinh Nam Quân khu 7

25.50

Thí sinh mức 25,50 điểm:
Điểm môn Văn  ≥ 7,25.

Thí sinh Nam Quân khu 9

25.75

Thí sinh mức 25,75 điểm:
Tiêu chí phụ 1: Điểm môn Văn  ≥ 7,00.
Tiêu chí phụ 2: Điểm môn Sử  ≥ 9,00.

Tổ hợp A01

 

 

 

Thí sinh Nam miền Bắc

A01

24.25

Thí sinh mức 24,25 điểm:
Điểm môn Toán  ≥ 7,80.

Thí sính Nam Quân khu 5

22.75

 

Thí sinh Nam Quân khu 7

22.50

Thí sinh mức 22,50 điểm:
Điểm môn Toán  ≥ 8,60.

Thí sinh Nam Quân khu 9

18.50

 

 5. HỌC VIỆN HẬU CẦN

 

Thí sinh Nam miền Bắc

A00,
A01

26.25

Thí sinh mức 26,25 điểm:
Điểm môn Toán  ≥ 8,80.

Thí sinh Nam miền Nam

24.25

Thí sinh mức 24,25 điểm:
Tiêu chí phụ 1: Điểm môn Toán  ≥ 7,20.
Tiêu chí phụ 2: Điểm môn Lý  ≥ 8,25.

 6. HỌC VIỆN PHÒNG KHÔNG - KHÔNG QUÂN

 

a) Ngành Kỹ thuật hàng không

 

Thí sinh Nam miền Bắc

A00,
A01

26.75

Thí sinh mức 26,75 điểm:
Tiêu chí phụ 1: Điểm môn Toán  ≥ 9,40.
Tiêu chí phụ 2: Điểm môn Lý  ≥ 8,00.

Thí sinh Nam miền Nam

23.25

Thí sinh mức 23,25 điểm:
Điểm môn Toán  ≥ 8,20

b) Ngành Chỉ huy tham mưu PK-KQ

 

Thí sinh Nam miền Bắc

A00,
A01

25.00

Thí sinh mức 25,00 điểm:
Tiêu chí phụ 1: Điểm môn Toán  ≥ 8,40.
Tiêu chí phụ 2: Điểm môn Lý  ≥ 8,25.

Thí sinh Nam miền Nam

21.50

Thí sinh mức 21,50 điểm:
Điểm môn Toán  ≥ 7,00.

 7. HỌC VIỆN HẢI QUÂN

 

Thí sinh Nam miền Bắc

A00

25.00

 

Thí sinh Nam miền Nam

22.50

Thí sinh mức 22,50 điểm:
Điểm môn Toán  ≥ 7,20.

 8. TRƯỜNG SĨ QUAN CHÍNH TRỊ

 

Tổ hợp C00

 

 

 

Thí sinh Nam miền Bắc

C00

28.00

Thí sinh mức 28,00 điểm:
Tiêu chí phụ 1: Điểm môn Văn  ≥ 8,75.
Tiêu chí phụ 2: Điểm môn Sử  ≥ 8,75.

Thí sinh Nam miền Nam

26.50

Thí sinh mức 26,50 điểm:
Tiêu chí phụ 1: Điểm môn Văn  ≥ 7,00.
Tiêu chí phụ 2: Điểm môn Sử  ≥ 9,00.
Tiêu chí phụ 3: Điểm môn Địa  ≥ 9,50.

Tổ hợp A00

 

 

 

Thí sinh Nam miền Bắc

A00

26.50

Thí sinh mức 26,50 điểm:
Điểm môn Toán  ≥ 8,20.

Thí sinh Nam miền Nam

23.00

 

Tổ hợp D01

 

 

 

Thí sinh Nam miền Bắc

D01

20.00

 

Thí sinh Nam miền Nam

18.00

 

 9. TRƯỜNG SĨ QUAN LỤC QUÂN 1

 

Thí sinh Nam

A00,
A01

25.50

Thí sinh mức 25,50 điểm:
Tiêu chí phụ 1: Điểm môn Toán  ≥ 7,60.
Tiêu chí phụ 2: Điểm môn Lý  ≥ 8,00.

 10. TRƯỜNG SĨ QUAN LỤC QUÂN 2

 

Thí sinh Nam Quân khu 4
(Quảng Trị và TT-Huế)

A00

23.50

Thí sinh mức 23,50 điểm:
Điểm môn Toán  ≥ 8,60.

Thí sinh Nam Quân khu 5

24.00

Thí sinh mức 24,00 điểm:
Tiêu chí phụ 1: Điểm môn Toán  ≥ 7,20.
Tiêu chí phụ 2: Điểm môn Lý  ≥ 9,00.

Thí sinh Nam Quân khu 7

23.25

Thí sinh mức 23,25 điểm:
Điểm môn Toán  ≥ 7,60.

Thí sinh Nam Quân khu 9

23.75

Thí sinh mức 23,75 điểm:
Điểm môn Toán  ≥ 8,20.

 11. TRƯỜNG SĨ QUAN PHÁO BINH

 

Thí sinh Nam miền Bắc

A00

24.25

Thí sinh mức 24,25 điểm:
Điểm môn Toán  ≥ 8,80.

Thí sinh Nam miền Nam

20.25

Thí sinh mức 20,25 điểm:
Điểm môn Toán  ≥ 7,20.

 12. TRƯỜNG SĨ QUAN CÔNG BINH

 

 

 

Thí sinh Nam miền Bắc

A00,
A01

23.50

Thí sinh mức 23,50 điểm:
Điểm môn Toán  ≥ 8,00

Thí sinh Nam miền Nam

22.00

Thí sinh mức 22,00 điểm:
Tiêu chí phụ 1: Điểm môn Toán  ≥ 6,80.
Tiêu chí phụ 2: Điểm môn Lý  ≥ 6,75.
Tiêu chí phụ 3: Điểm môn Hóa (tiếng Anh) ≥ 7,00.

 13. TRƯỜNG SĨ QUAN THÔNG TIN

 

Thí sinh Nam miền Bắc

A00,
A01

24.50

Thí sinh mức 24,50 điểm:
Tiêu chí phụ 1: Điểm môn Toán  ≥ 7,80.
Tiêu chí phụ 2: Điểm môn Lý  ≥ 8,25.

Thí sinh Nam miền Nam

23.50

Thí sinh mức 23,50 điểm:
Điểm môn Toán  ≥ 7,60.

 14. TRƯỜNG SĨ QUAN KHÔNG QUÂN

 

Sĩ quan CHTM Không quân

 

Thí sinh Nam miền Bắc

A00

22.75

Thí sinh mức 22,75 điểm:
Điểm môn Toán  ≥ 8,20.

Thí sinh Nam miền Nam

19.25

 

 15. TRƯỜNG SĨ QUAN TĂNG THIẾT GIÁP

 

Thí sinh Nam miền Bắc

A00

24.50

Thí sinh mức 24,50 điểm:
Tiêu chí phụ 1: Điểm môn Toán  ≥ 8,60.
Tiêu chí phụ 2: Điểm môn Lý  ≥ 7,25.

Thí sinh Nam miền Nam

17.50

Thí sinh mức 17,50 điểm:
Tiêu chí phụ 1: Điểm môn Toán  ≥ 5,20.
Tiêu chí phụ 2: Điểm môn Lý  ≥ 5,50.
Tiêu chí phụ 3: Điểm môn Hóa  ≥ 5,75.

 16. TRƯỜNG SĨ QUAN ĐẶC CÔNG

 

Thí sinh Nam miền Bắc

A00,
A01

23.25

 

Thí sinh Nam miền Nam

21.75

Thí sinh mức 21,75 điểm:
Tiêu chí phụ 1: Điểm môn Toán  ≥ 7,20.
Tiêu chí phụ 2: Điểm môn Lý  ≥ 7,75.

 17. TRƯỜNG SĨ QUAN PHÒNG HOÁ

 

Thí sinh Nam miền Bắc

A00

23.75

Thí sinh mức 23,75 điểm:
Điểm môn Hóa  ≥ 7,75.

Thí sinh Nam miền Nam

17.50

 

 18. TRƯỜNG SĨ QUAN KỸ THUẬT QUÂN SỰ

 

Thí sinh Nam miền Bắc

A00,
A01

26.25

Thí sinh mức 26,25 điểm:
Tiêu chí phụ 1: Điểm môn Toán  ≥ 9,00.
Tiêu chí phụ 2: Điểm môn Lý  ≥ 7,75.
Tiêu chí phụ 3: Điểm môn Hóa (tiếng Anh) ≥ 8,50.

Thí sinh Nam miền Nam

25.50

Thí sinh mức 25,50 điểm:
Điểm môn Toán  ≥ 8,40.


{ keywords}

Lê Huyền - Lê Văn

本文地址:http://asia.tour-time.com/html/842e398962.html
版权声明

本文仅代表作者观点,不代表本站立场。
本文系作者授权发表,未经许可,不得转载。

全站热门

Nhận định, soi kèo Melbourne City vs Macarthur FC, 15h35 ngày 7/3: Tiếp tục chìm sâu

Apple đổi chiến lược quảng cáo, đánh mạnh vào mạng xã hội

Hôm nay, ngày 20/2/2017, Cổng giao nhận vận chuyển hàng cho thương mại điện tử (TMĐT) ShipChung đã chính thức ra mắt thị trường dịch vụ chuyển phát quốc tế, trên cơ sở hợp tác với các hãng vận chuyển quốc tế lớn như DHL, UPS, DPEX, TNT…, đảm nhiệm chuyển phát hàng hóa, tài liệu cho các khách hàng từ Việt Nam kết nối tới 220 quốc gia và 12 vùng lãnh thổ trên toàn thế giới.

Ông Hán Văn Lợi, CEO ShipChung cho biết: “Chúng tôi có thể hỗ trợ khách hàng tại Việt Nam bán hàng ra toàn thế giới và ngược lại với các trung tâm xử lý đơn hàng và mạng lưới đối tác trên toàn cầu. Sau thời gian nỗ lực kết nối và triển khai các trung tâm xử lý đơn tại Mỹ, ThaiLand, Indonesia, Malaysia, chúng tôi chính thức công bố dịch vụ và sẵn sàng phục vụ các khách hàng tại Việt Nam”.

Theo ông Lợi, các ưu điểm của dịch vụ chuyển phát quốc tế thông qua ShipChung bao gồm: Tạo đơn hàng dễ dàng thông qua các ứng dụng di động, trên hệ thống website seller.shipchung.vn; Giá cước ưu đãi, rẻ nhất thị trường; Bưu tá lấy hàng tận nơi trong vòng 2h kể từ khi phát sinh đơn hàng; Đóng gói đảm bảo, miễn phí, hỗ trợ khai hải quan giảm chi phí cho khách hàng; Tra cứu hành trình tự động, chủ động thông báo thời gian vận chuyển, tình trạng cho khách hàng; các đối tác vận chuyển lớn, uy tín DHL, Fedex, UPS, TNT, USPS, S.F Express, Kerry Express…

Đại diện lãnh đạo ShipChung khẳng định, dịch vụ chuyển phát quốc tế mới được ShipChung ra mắt được thiết kế với mong muốn giúp khách hàng chuyển phát tới mọi quốc gia một cách dễ dàng, tiết kiệm thời gian làm thủ tục; giá cước vận chuyển minh bạch, rõ ràng; hàng hóa, bưu phẩm được nhận lấy hàng tận nơi, đảm bảo an toàn.

">

Cổng giao nhận hàng cho TMĐT ShipChung ra mắt dịch vụ chuyển phát quốc tế

Nhận định, soi kèo Puntarenas vs Cartagines, 08h00 ngày 6/3: Trên đà thăng hoa

Nhiều người có thói quen đặt nhiệt độ trong phòng thấp. Thói quen này vừa không tốt cho sức khỏe lại vừa lãng phí điện năng. Khi bạn đặt nhiệt độ quá thấp điều hòa sẽ phải chạy nhiều hơn để duy trì nhiệt độ ở mức đã định. Ngoài ra cơ thể bạn cũng sẽ khó thay đổi kịp khi bạn ra vào phòng điều hòa đặt nhiệt độ quá thấp, dễ dẫn đến tình trạng “sốc nhiệt”.

Lời khuyên là chỉ nên sử dụng điều hòa tại mức nhiệt trung bình từ 25-27 độ. Đây là mức nhiệt phù hợp với khí hậu của Việt Nam. Ngoài ra, tại mức nhiệt này cường độ làm việc của máy sẽ giảm nên sẽ tiết kiệm điện hơn.

Ngoài ra, cũng nên lưu ý, sau bước khởi động máy, bạn không nên chọn nhiệt độ quá thấp cho điều hòa. Nhiệt độ càng thấp sẽ khiến máy càng phải đẩy hoạt động của động cơ lên cao hơn, điện năng tiêu thụ cũng nhiều hơn. 

Đừng sử dụng nút Bật/Tắt liên tục

Nếu có thói quen ra khỏi phòng là lập tức tắt máy điều hòa để tiết kiệm điện hay bật máy thường để nhiệt độ lạnh sâu, chờ cho phòng thật mát thì tắt điều hòa và bật quạt, đến khi cảm thấy nóng thì lại bật máy một lúc thì bạn nên dừng lại. 

Thực tế, đây là một sai lầm làm tốn điện thêm và còn nhanh hỏng máy. Khi bật máy trở lại, máy điều hòa phải tiêu tốn rất nhiều điện năng nhằm khởi động máy nén, động cơ quạt và để làm lạnh không khí đến mức nhiệt độ yêu cầu. Vì khi đó nhiệt độ trong phòng đã nóng lên vài độ, đến mức cơ thể cảm nhận được. 

Thao tác Bật/Tắt liên tục cũng khiến điều hòa giảm độ bền. Theo lời khuyên, hãy luôn bật máy và tắt trước khi định ra ngoài khoảng 30 phút là hợp lý.

Sau khi dùng điều khiển từ xa để tắt máy, hãy ngắt luôn Aptomat (công tắc nguồn điện vào máy) vì thực tế, khi tắt bằng điều khiển, máy vẫn tiêu thụ một lượng điện năng. Ngoài ra, việc ngắt điện vào máy còn để phòng tránh các trường hợp chập điện, gây hư hỏng cho máy.

">

5 cách dùng điều hòa nhiệt độ tiết kiệm điện nhất

2. CÂN BẰNG SỨC MẠNH TƯỚNG VÀ TRANG BỊ:

  Bão Tuyết (R)

  • Năng lượng tiêu hao khi duy trì kỹ năng giảm từ 40/50/60 xuống 30/45/60.
  • Phạm vi khi mới kích hoạt Bão Tuyết (R) tăng từ 150 lên 200.
  • Phạm vi khi duy trì Bão Tuyết (R) tăng từ 1000 lên 1100.

  Nanh Độc (E)

  • Năng lượng tiêu hao giảm từ 60/65/70/75/80 xuống 40/50/60/70/80.
  • Thời gian hồi chiêu giảm từ 0.9 xuống 0.75 giây.

  Tráo Hàng! (Q)

  • Các phát bắn thường của Jinx khi ở dạng Súng Phóng Lựu ảnh hưởng ít hơn 25% từ tốc độ đánh, giảm từ 20%.

  Tiếng Gọi Hư Không (Q)

  • Năng lượng tiêu hao tăng từ 60 lên 80.

  Bầy Bọ Hư Không (W)

  • Năng lượng tiêu hao tăng từ 60 lên 80.
  • Giảm sát thương từ quái rừng thay đổi từ 75% thành 50%.

  Âm Ti Trói Buộc (R)

  • Sát thương giảm từ 6/8/10% xuống 5/7/9%.

  Phá Sức (Q)

  • Sát thương tăng từ 25/40/55/70/80 lên 30/50/70/90/110.

 Chim Quỷ Hung Tợn (R)  

  • Loại bỏ dạng bật/tắt.

 Quăng Địa Chấn (W)

  • SMPT cộng thêm giảm từ 0.5 xuống 0.4.

 

  Truyền Máu (Q)

  • Lượng máu mất chuyển thành SMPT cộng thêm tăng từ 2.5% lên 4%.

  Thủy Triều Máu (E)

  • Sát thương tăng từ (30/40/50/60/70 // 60/80/100/120/140) lên (30/45/60/75/90 // 60/90/120/150/180).

  Phù Phép: Bloodrazor

  • Tốc độ đánh cộng thêm tăng từ 40% lên 50%.

3. KHÁC:

Thay đổi về mục tiêu lớn

 Bùa lợi Rồng Nước 

  • Thời gian náu và năng lượng hồi phục lại thay đổi từ mỗi 18/12/6 thành 24/12/8 giây.

Màn hình đăng nhập mới

Gnar_G

">

[LMHT] Cập nhật tin tức ngày 07/5

Trao đổi tại tọa đàm về Công dân số và Hưởng ứng ngày sử dụng An toàn Internet 2017 diễn ra tại Hà Nội ngày 22/2, ông Nguyễn Thanh Hải, Cục trưởng Cục An toàn Thông tin (Bộ TT&TT) lưu ý, trong sự phát triển mạnh mẽ của CNTT, Internet, việc thu thập xử lý thông tin cá nhân ngày càng dễ dàng hơn. Những thông tin cá nhân như họ tên, số chứng minh nhân dân, số điện thoại, địa chỉ dùng cho việc mua bán trên mạng, chuyển phát bưu kiện, mạng xã hội, phô tô tài liệu … sẽ trở thành mặt hàng “xuất bán” ngoài ý muốn. Khi bị lộ, rơi vào tay đối tượng xấu sẽ gây ra hàng loạt nguy cơ nghiêm trọng.

Để tránh bị lợi dụng những thông tin cá nhân vào những việc bất lương, Cục trưởng Cục An toàn Thông tin khuyến cáo người dùng Internet cần thận trọng với 8 hành vi.

Cảnh giác với trang web mua sắm hàng trực tuyến

Khi mua sắm trên mạng cần phải nghiên cứu kỹ địa chỉ đăng ký của trang mạng đó, không được dễ dãi tiếp nhận và cài đặt những phần mềm không rõ nguồn gốc, cần hết sức thận trọng khi điền tài khoản ngân hàng cũng như mật khẩu hoặc mật mã để đề phòng những trang mạng nhử mồi câu cá, để ngăn chặn lộ lọt thông tin cá nhân tạo nên tổn thất về kinh tế.

Khi đăng nhập trang mạng mua sắm phải kiểm tra kỹ xem tên miền của trang đó có chính xác không, thận trọng nhấn vào thương gia bằng công cụ hỗ trợ nhắn tin tức thời, để đề phòng mạng nhử mồi câu cá.

Xử lý thích hợp tài liệu có chứa thông tin cá nhân như đơn đặt hàng nhanh, vé xe, phiếu mua sắm nhỏ

Đơn đặt hàng nhanh thường có các thông tin của người mua sắm trên mạng như họ tên, điện thoại, địa chỉ, trên vé xe, tàu cũng thường có họ tên, số CMND, địa chỉ, số điện thoại của người mua, trên phiếu mua sắm cũng thường có những thông tin trên và số tài khoản ngân hàng, ghi quá trình mua sắm…

Những thông tin này sơ xuất bị mất, rơi vào tay phần tử xấu sẽ làm lộ lọt thông tin cá nhân.

Phải biết rõ mục đích dùng bản sao chứng minh nhân dân

Các doanh nghiệp như ngân hàng, viễn thông hoặc đăng ký khảo thí, học qua mạng… đều đòi hỏi có bản sao CMND để lưu hoặc khi photo bị lưu lại trong máy.

Khi cung cấp bản sao CMND phải đề nghị ghi rõ “bản sao này chỉ được dùng cho mục đích X và thời hạn dùng là Y. Sau khi photo xong phải xoá ngay số liệu đó ở trong máy”.

Chỉ cung cấp thông tin sơ yếu lý lịch khi cần thiết

Ngày càng có nhiều người dùng phương thức đưa sơ yếu lý lịch lên mạng để tìm việc, hơn nữa thông tin cá nhân trong sơ yếu lại khá đầy đủ, có một số công ty trong các cuộc phỏng vấn thường yêu cầu điền vào “Biểu thông tin cá nhân”, phía trên yêu cầu nói rõ về quan hệ gia đình, họ tên cha mẹ, địa chỉ, số điện thoại, tốt nghiệp trường nào (chi tiết đến tiểu học), người bảo lãnh (thậm chí cả trường bảo lãnh), số CMND.

Thông thường ở tình huống này, trong sơ yếu lý lịch không cần phải viết chi tiết thông tin cụ thể của bản thân, đặc biệt là địa chỉ nhà, số CMND.

">

Chuyên gia cảnh báo 8 hành vi dễ gây lộ thông tin cá nhân

友情链接