Top 10 bàn thắng đẹp nhất lượt đi V


相关文章
- 、
-
Soi kèo góc Sevilla vs Athletic Bilbao, 22h15 ngày 16/3 -
Học tiếng Anh: Thành ngữ với động từ 'jump'Jump for joy: nhảy cẫng lên vì vui sướng
Ví dụ: The blood tests so far show my mother doesn't have cancer, but it's still too early to jump for joy because she has to have more tests.
Kết quả thử máu cho thấy mẹ tôi không mắc ung thư, nhưng vẫn còn quá sớm để ăn mừng vì bà còn phải làm nhiều xét nghiệm nữa.
Jump off the page: nổi bật, cực kỳ thông minh hoặc tài năng
Ví dụ: That was such an eye-catching newspaper advertisement. It really did jump off the page!
Đó là một quảng cáo bắt mắt. Nó thực sự nổi bật.
Jump the gun: làm một việc gì đó quá sớm, “cầm đèn chạy trước ô tô” (thường được sử dụng trong các cuộc thi thể thao khi người chơi bắt đầu cuộc chơi trước khi có hiệu lệnh)
Ví dụ: We all had to start the race again because Jane jumped the gun.
Chúng tôi phải bắt đầu lại cuộc đua vù Jane đã xuất phát trước khi hiệu lệnh phát ra.
Jump on the bandwagon: tham gia vào một hoạt động đang trở nên rất phổ biến hoặc thay đổi quan điểm của mình về một vấn đề nào đó đang trở nên phổ biến để có thể nhận lợi ích từ nó.
Ví dụ: After a couple of politicians won elections by promising to cut taxes, most of the others jumped on the bandwagon.
Sau khi một số chính trị gia chiến thắng bầu cử nhờ hứa hẹn sẽ cắt giảm thuế, hầu hết những chính trị gia khác đều làm theo.
Jump through hoops: trải qua rất nhiều nỗ lực để làm điều gì đó
Ví dụ: The company is jumping through hoops these days to try to please advertisers.
Công ty đang vượt qua rất nhiều khó khăn trong thời gian này để cố gắng làm hài lòng các nhà quảng cáo.
Jump ship: bỏ việc, từ chức, đặc biệt là khi có khó khăn với công việc đó hoặc để sang làm một công việc khác
Ví dụ: Another advertising agency offered him $1000 to jump ship.
Một công ty quảng cáo khác đề nghị anh ấy con số 1.000 đô để nghỉ việc.
Jump the shark:miêu tả một hiện tượng từng rất tốt, nổi tiếng nhưng sau đó rơi vào tình trạng giảm sút về chất lượng lượng và danh tiếng.
Jump at your own shadow:quá sợ hãi
Ví dụ: You’ll jump at your own shadow after watching the movie.
Bạn sẽ vô cùng sợ hãi sau khi xem bộ phim ấy.
- Nguyễn Thảo
-
Phú Long chiến thắng 3 hạng mục tại giải thưởng PropertyGuru Việt Nam 2024 Phú Long chiến thắng 3 hạng mục tại giải thưởng PropertyGuru Việt Nam 2024Trường Thịnh
(Dân trí) - Công ty Phú Long vừa chiến thắng 3 hạng mục tại lễ trao giải thưởng bất động sản PropertyGuru Việt Nam 2024.
Cụ thể, Phú Long được trao giải Best Community Developer - Nhà phát triển bất động sản cho cộng đồng tốt nhất, Best Mega Township Development - Siêu dự án quy mô lớn tốt nhất dành cho dự án Mailand Hoàng Đồng và Developer Of The Decade - Nhà phát triển bất động sản của thập kỷ.
Phú Long được vinh danh nhiều hạng mục tại lễ trao giải thưởng bất động sản PropertyGuru Việt Nam 2024.
Được tổ chức thường niên từ năm 2015, giải thưởng Vietnam Property Awards là một phần của chuỗi giải thưởng bất động sản châu Á PropertyGuru đã xây dựng uy tín và ảnh hưởng tại hơn 10 thị trường khắp khu vực châu Á - Thái Bình Dương.
Ở hạng mục Best Community Developer - Nhà phát triển bất động sản cho cộng đồng tốt nhất, Phú Long đáp ứng được các tiêu chí: uy tín của chủ đầu tư, yếu tố xanh và bền vững trong phát triển dự án bất động sản, đóng góp cho sự phát triển kinh tế địa phương, góp phần phát triển văn hóa xã hội…
Giải thưởng Nhà phát triển bất động sản cho cộng đồng tốt nhất ghi nhận những nỗ lực của Phú Long trong việc thực hiện trách nhiệm xã hội đối với nhiều tỉnh thành.
Với việc không ngừng nâng cao chất lượng sản phẩm, đô thị Mailand Hoàng Đồng Lạng Sơn đã được vinh danh tại hạng mục Best Mega Township Development - Siêu dự án quy mô lớn tốt nhất. Hiện nay hạ tầng, tiện ích của dự án liên tục được hoàn thiện nhằm kiến tạo một đô thị siêu đô thị thương mại mậu dịch quốc tế - trung tâm mới của thành phố Lạng Sơn, nơi giải trí, du lịch, sân golf cùng song hành với cuộc sống tinh hoa.
Giải thưởng Nhà phát triển bất động sản của thập kỷ tiếp tục khẳng định uy tín, chất lượng, giá trị của Phú Long trên hành trình kiến tạo "giá trị mãi sinh sôi" cho cộng đồng, xã hội.
Phú Long đã trải qua quá trình thẩm định khắt khe và chiến thắng hạng mục Developer Of The Decade - Nhà phát triển bất động sản của thập kỷ. Giải thưởng nhằm vinh danh những chủ đầu tư xuất sắc và đổi mới trong suốt thập kỷ qua và có ít nhất một dự án mới sẽ ra mắt trong năm 2024.
Ngày 16/11, Phu Long Pavilion ra mắt, đánh dấu bước tiến mới của Phú Long trong hành trình đưa dự án đến gần hơn với khách hàng.
Nhà phát triển Phú Long có lịch sử hoạt động gần 20 năm, tiên phong đánh thức tiềm năng các vùng đất ngủ quên trở thành những đô thị xanh, văn minh, hiện đại; kiến tạo công trình mang giá trị vượt thời gian, những không gian sống tiện nghi, văn hóa, an ninh, thân thiện với môi trường, góp phần thay đổi diện mạo đô thị, hạ tầng du lịch, thương mại, đem lại giá trị gia tăng bền vững cho nhà đầu tư và khách hàng.
Không chỉ khai mở giá trị mới thông qua chuỗi dự án chất lượng cao, Phú Long còn thực hiện trách nhiệm đối với nhiều địa phương trong phát triển giáo dục, kinh tế, tài trợ việc đổi mới trong công nghệ, kỹ thuật...
Đây là năm thứ 2 liên tiếp Phú Long đạt được thành tích trong khuôn khổ giải thưởng bất động sản PropertyGuru Việt Nam. Những giải thưởng Phú Long đạt được một lần nữa đã khẳng định vị thế là một trong những nhà phát triển bất động sản uy tín hàng đầu Việt Nam. Đây cũng là bệ phóng để Phú Long vươn tầm quốc tế, tiếp tục kiến tạo giá trị thịnh vượng cho cộng đồng trong kỷ nguyên tiếp theo.
Ngày 16/11, công ty Phú Long khai trương Phu Long Pavilion nhằm mang đến cho khách hàng cơ hội tìm hiểu các dự án của công ty phát triển trên khắp cả nước với những trải nghiệm khác biệt, đồng thời "mục sở thị" căn hộ mẫu Essensia Sky - dự án đầu tiên trong quần thể căn hộ xanh - sức khỏe Essensia Nam Sài Gòn.
Phu Long Pavilion không chỉ là điểm giao dịch bất động sản mà còn giúp khách hàng cảm nhận giá trị sống bền vững, hiện đại, hài hòa với thiên nhiên, gắn kết cộng đồng mà Phú Long cam kết mang lại.
Để biết thêm thông tin, liên hệ website https://essensia.com.vn/ hoặc hotline 1900 2266.
"> -
Học tiếng Anh: Thành ngữ với động từ 'jump'Jump for joy: nhảy cẫng lên vì vui sướng
Ví dụ: The blood tests so far show my mother doesn't have cancer, but it's still too early to jump for joy because she has to have more tests.
Kết quả thử máu cho thấy mẹ tôi không mắc ung thư, nhưng vẫn còn quá sớm để ăn mừng vì bà còn phải làm nhiều xét nghiệm nữa.
Jump off the page: nổi bật, cực kỳ thông minh hoặc tài năng
Ví dụ: That was such an eye-catching newspaper advertisement. It really did jump off the page!
Đó là một quảng cáo bắt mắt. Nó thực sự nổi bật.
Jump the gun: làm một việc gì đó quá sớm, “cầm đèn chạy trước ô tô” (thường được sử dụng trong các cuộc thi thể thao khi người chơi bắt đầu cuộc chơi trước khi có hiệu lệnh)
Ví dụ: We all had to start the race again because Jane jumped the gun.
Chúng tôi phải bắt đầu lại cuộc đua vù Jane đã xuất phát trước khi hiệu lệnh phát ra.
Jump on the bandwagon: tham gia vào một hoạt động đang trở nên rất phổ biến hoặc thay đổi quan điểm của mình về một vấn đề nào đó đang trở nên phổ biến để có thể nhận lợi ích từ nó.
Ví dụ: After a couple of politicians won elections by promising to cut taxes, most of the others jumped on the bandwagon.
Sau khi một số chính trị gia chiến thắng bầu cử nhờ hứa hẹn sẽ cắt giảm thuế, hầu hết những chính trị gia khác đều làm theo.
Jump through hoops: trải qua rất nhiều nỗ lực để làm điều gì đó
Ví dụ: The company is jumping through hoops these days to try to please advertisers.
Công ty đang vượt qua rất nhiều khó khăn trong thời gian này để cố gắng làm hài lòng các nhà quảng cáo.
Jump ship: bỏ việc, từ chức, đặc biệt là khi có khó khăn với công việc đó hoặc để sang làm một công việc khác
Ví dụ: Another advertising agency offered him $1000 to jump ship.
Một công ty quảng cáo khác đề nghị anh ấy con số 1.000 đô để nghỉ việc.
Jump the shark:miêu tả một hiện tượng từng rất tốt, nổi tiếng nhưng sau đó rơi vào tình trạng giảm sút về chất lượng lượng và danh tiếng.
Jump at your own shadow:quá sợ hãi
Ví dụ: You’ll jump at your own shadow after watching the movie.
Bạn sẽ vô cùng sợ hãi sau khi xem bộ phim ấy.
- Nguyễn Thảo