Cứ không thích, không vừa ý là chồng chửi. Nếu còn tiếp tục lì hoặc chỉ nóilại một hai câu là ăn bạt tai liền. Có nhiều lần, dẫu mình đang mang bầu hayđang bế con trên tay, chồng đánh cũng không nể nang. 

Thậm chí nhiều lúc, chồngcòn làm đau cả con hoặc khiến con sợ khóc ré lên hoảng hốt.Tâm sự rớt nước mắtcủa 1 phụ nữ không được làm mẹ, làm vợ Bồ của chồng trơ trẽn tới tận nhàlấy tiền phá thai Đêm qua tôi lại bị chồng bóp cổ đến nổi gân máu trên mắt

Chẳng lẽ mình cứ mãi là kẻ đi ở trọ và và người làm thuê đẻ mướn. Hai năm kểtừ khi về nhà chồng, hành trình cuộc đời chỉ toàn là nước mắt. Bị xoay như dếtrong cái vòng luẩn quẩn chồng, bố mẹ chồng, mình khổ đến quay quắt mà khôngbiết tâm sự cùng ai. Ngày trước gia đình cấm không cho mình lấy anh, bây giờ cóbị hành hạ đến chết cũng phải cắn răng mà chịu." />

“Là vợ, chồng thích đấm đá, chửi thô lỗ đều phải chịu”

Ngoại Hạng Anh 2025-01-24 11:25:47 27

Cứ không thích,àvợchồngthíchđấmđáchửithôlỗđềuphảichịkq bd không vừa ý là chồng chửi. Nếu còn tiếp tục lì hoặc chỉ nóilại một hai câu là ăn bạt tai liền. Có nhiều lần, dẫu mình đang mang bầu hayđang bế con trên tay, chồng đánh cũng không nể nang. 

Thậm chí nhiều lúc, chồngcòn làm đau cả con hoặc khiến con sợ khóc ré lên hoảng hốt.Tâm sự rớt nước mắtcủa 1 phụ nữ không được làm mẹ, làm vợ Bồ của chồng trơ trẽn tới tận nhàlấy tiền phá thai Đêm qua tôi lại bị chồng bóp cổ đến nổi gân máu trên mắt

Chẳng lẽ mình cứ mãi là kẻ đi ở trọ và và người làm thuê đẻ mướn. Hai năm kểtừ khi về nhà chồng, hành trình cuộc đời chỉ toàn là nước mắt. Bị xoay như dếtrong cái vòng luẩn quẩn chồng, bố mẹ chồng, mình khổ đến quay quắt mà khôngbiết tâm sự cùng ai. Ngày trước gia đình cấm không cho mình lấy anh, bây giờ cóbị hành hạ đến chết cũng phải cắn răng mà chịu.

本文地址:http://asia.tour-time.com/news/796a398213.html
版权声明

本文仅代表作者观点,不代表本站立场。
本文系作者授权发表,未经许可,不得转载。

全站热门

Nhận định, soi kèo Al Orobah vs Al Qadsiah, 21h00 ngày 22/1: Cửa dưới thất thế

1. Cost

Cost mô tả số tiền cần thiết để mua, làm hoặc tạo ra một thứ gì đó. Trong kinh doanh, từ này hay được dùng dưới dạng số nhiều, chỉ các chi phí liên quan đến vận hành.

Ví dụ: The cost of child raising has tripled in the last decades, but wages have hardly increased (Chi phí nuôi con đã tăng gấp ba trong những thập kỷ qua nhưng tiền lương hầu như không tăng).

Many businesses now use AI tools to reduce labor costs (Nhiều doanh nghiệp hiện nay sử dụng công cụ AI để giảm chi phí nhân công).

2. Price

Trong khi cost chỉ số tiền phải chi, price là giá mà chủ sở hữu hoặc nhà sản xuất bán thứ gì đó.

Ví dụ: The new store sells sports clothes at very reasonable prices (Cửa hàng mới bán quần áo thể thao với giá rất hợp lý).

Petrol prices have not fallen for weeks (Giá xăng đã không giảm trong nhiều tuần).

3. Fee

Fee là khoản phí cố định phải trả để được đi vào một nơi nào đó, làm một việc nào đó hoặc dùng một dịch vụ chuyên nghiệp cần kiến thức chuyên môn. Từ này cũng có thể được sử dụng để nói về các chi phí bổ sung, ngoài số tiền thông thường mà bạn phải trả để sử dụng dịch vụ.

Ví dụ: You have to pay a 50,000 VND entrance fee if you want to get in this park (Bạn phải trả phí vào cửa 50.000 đồng nếu muốn vào công viên này).

The young boy often walks to places to save parking fees (Cậu bé thường xuyên đi bộ tới các nơi để tiết kiệm phí đỗ xe).

The lawyer decided to lower his consultation fees to help the poor family (Luật sư quyết định giảm phí tư vấn để giúp đỡ gia đình nghèo).

4. Charge

Cũng có nghĩa là phí, charge chỉ số tiền phải trả cho một dịch vụ. Khoản phí này có thể thay đổi dựa theo việc sử dụng hay hoàn cảnh đặc biệt.

Ví dụ: You can download the videos and audios free of charge from our website (Bạn có thể tải video và âm thanh miễn phí từ trang web của chúng tôi).

5. Rate

Rate là số tiền được trả cho một thứ gì đó được tính dựa trên thang đo, ví dụ thù lao cho một đơn vị dịch vụ, và có thể viết dưới dạng phần trăm.

Ví dụ: Most tutors in the city charge a rate of $10 an hour (Hầu hết gia sư trong thành phố tính phí 10 USD một giờ).

6. Fare

Từ này dùng chỉ số tiền phải trả để được sử dụng một phương tiện giao thông nào đó. Phí đi xe buýt, tàu hỏa, tiền vé máy bay... đều được gọi là fare.

Ví dụ: The taxi fare to get to the town center from the airport is just ridiculous (Giá taxi từ sân bay đến trung tâm thị trấn thật là nực cười).

">

6 từ thông dụng về chi phí trong tiếng Anh

Nhận định, soi kèo Al Tai vs Al Najma, 19h50 ngày 21/1: Khách thất thế

TS Ngọc Quỳnh, giảng viên Đại học Leicester, Anh, chia sẻ 20 từ vựng quan trọng, thông dụng về chủ đề này:

1. Climate change: Biến đổi khí hậu.

"Many governments are grappling with the challenge of climate change" (Nhiều chính phủ đang "đau đầu" với thách thức về biến đổi khí hậu).

"New technologies to cope with climate change will become ever more important in the future" (Những công nghệ mới để đối mặt với biến đổi khí hậu sẽ trở nên ngày càng quan trọng hơn trong tương lai).

2. Global warming: Sự nóng lên toàn cầu.

"The destruction of many rainforests is contributing to global warming" (Phá rừng nhiệt đới khiến Trái Đất nóng lên).

"We need to take drastic action to alleviate the issue of global warming" (Chúng ta cần có các biện pháp quyết liệt để làm giảm vấn đề nóng lên toàn cầu).

3. Ecosystem: hệ sinh thái

"Pollution and deforestation can have disastrous effects on our balanced ecosystem" (Ô nhiễm và chặt phá rừng gây ra những hậu quả nghiêm trọng tới hệ sinh thái cân bằng của chúng ta).

"The local government realized that they would have to ban fishing in several areas to keep ecosystems healthy" (Chính quyền địa phương nhận ra rằng họ phải cấm việc đánh bắt cá ở nhiều khu vực để giữ cho hệ sinh thái lành mạnh).

4. Biodiversity: sự đa dạng sinh học.

"With the current levels of pollution, we are gradually destroying the biodiversity of the planet" (Với mức ô nhiễm như hiện nay, chúng ta đang dần phá hủy sự đa dạng sinh học của Trái Đất).

"We can do many simple things, such as growing plants, to protect biodiversity where we live" (Chúng ta có thể làm nhiều việc đơn giản, chẳng hạn trồng cây, để bảo vệ đa dạng sinh học nơi chúng ta sống).

5. Sea level: mực nước biển.

"Sea-level rise is one of the most substantial effects of climate change" (Mực nước biển tăng là một trong những tác động đáng kể nhất của biến đổi khí hậu).

"The global average sea level has risen about 21–24 centimeters since 1880" (Mực nước biển trung bình toàn cầu đã tăng khoảng 21 tới 24 cm kể từ năm 1880).

6. Greenhouse effect: hiệu ứng nhà kính.

"They claim that these recurring floods are a consequence of the greenhouse effect (Họ cho rằng những trận lũ lặp đi lặp lại là hậu quả của hiệu ứng nhà kính).

"The burning of fossil fuels and the increased levels of carbon dioxide in the atmosphere contribute to the greenhouse effect" (Việc đốt nhiên liệu hóa thạch và lượng CO2 trong khí quyển tăng góp phần gây ra hiệu ứng nhà kính).

7. Emisssions: Lượng phát thải ra bầu khí quyển.

"Reducing the energy consumption and increasing its efficient use would help reduce emissions" (Giảm lượng tiêu thụ năng lượng và tăng việc sử dụng năng lượng hiệu quả có thể giúp làm giảm lượng phát thải ra bầu khí quyển).

"This agreement aims to reduce the emissions rate by half in 50 years" (Thỏa thuận này nhằm mục đích giảm tốc độ phát thải một nửa trong vòng 50 năm nữa).

8. Carbon emissions: Lượng phát thải khí CO2.

"More drastic actions are needed for us to reduce carbon emissions" (Các hành động quyết liệt hơn là rất cần thiết để giảm lượng phát thải khí CO2 ra môi trường).

"It's clear that switching off lights regularly would help reduce carbon emissions and give us a better view of the night sky" (Rõ ràng rằng là việc tắt điện thường xuyên giúp làm giảm lượng phát thải khí CO2 và giữ cho bầu trời ban đêm nhìn trong hơn).

TS Hoàng Ngọc Quỳnh hiện sống và làm việc tại Anh. Ảnh: Nhân vật cung cấp">

20 từ vựng IELTS về 'climate change'

友情链接